KẾ HOẠCH
CHUYÊN MÔN
Năm học:
2011 - 2012
Thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ phận Mầm non Phòng Giáo dục & ĐT TP Nha Trang về việc
hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2011 - 2012 Tổ chuyên môn Trường
Mầm non Phước Tiến xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2011 – 2012 như sau;
1.
NHIỆM VỤ CHUNG:
-Năm
học 2011 – 2012 với chủ đề “Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
-Tiếp
tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”; cuộc vận động “Hai không”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo phải là một tấm gương sáng về
đạo đức, tự học và sáng tạo”.
-Tiếp
tục thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực” với nhiều biện pháp cụ thể, thiết thực, phù hợp với tình
hình của trường và nghành học MN.
- Tiếp
tục triển khai và thực hiện tốt chương trình GDMN mới, tăng cường ứng dụng CNTT
trong quản lý và nâng cao chất lượng CS-GD trẻ, tạo sự chuyển biến mới mẻ về
đổi mới phương pháp giáo dục; củng cố, phát triển số lượng và chất lượng
-Phối hợp cùng
BGH trường đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
giai đoạn 2010 – 2012 của UBND Tỉnh Khánh Hòa.
- Tăng cường
làm, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục
trẻ
-Nâng
cao chất lượng công tác tuyên truyền về GDMN, huy động sự tham gia tích cực của
cha mẹ và cộng đồng cùng chăm lo cho
GDMN, đồng thời huy động mọi nguồn lực để phát triển GDMN bền vững.
- Nâng cao chất lượng đôi
ngũ giáo viên , chú trong việc bồi dưỡng tại chổ, theo kế hoạch thực tế.
- Phối hợp chặc chẽ cùng phụ
huynh trong quá trình chăm sóc – giáo dục trẻ.
- Tiếp tục thực hiện nâng
cao chất lượng 2 chuyên đề GDBVMT và GDATGT. Triển khai thực hiện chuyên
đề “Giáo
dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả “
- Tham gia các hội thi, ngày
hội lễ cấp trường (BK- BNT)
- Động viên tham gia viết SKKN về
công tác CS- GD trẻ.
- Tạo môi trường ngoài trời cho
trẻ tham gia vào các chủ đề.
II/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ- CHỈ TIÊU VÀ BIỆN
PHÁP TRỌNG TÂM
1. PHÁT TRIỂN SỐ LƯỢNG:
- Số lớp :
05 lớp
- Tổng số trẻ toàn trường : 80 ch
Mẫu giáo
- Giáo viên:
Giáo viên
|
Tổng số
|
Trình độ văn hóa
|
Trình độ CM
|
Trình độ vi tính
|
||||
Đại học
|
C/ Đẳng
|
T/cấp
|
||||||
MGB
|
02
|
12/12
|
01
|
01
|
A
|
|||
MGN
|
01
|
12/12
|
01
|
A
|
||||
MGL
|
03
|
12/12
|
02
|
01
|
A
|
|||
Tổng số
|
06
|
06
|
02
|
03
|
01
|
06
|
||
II- Tình hình sức khoẻ đầu năm của trẻ:
Lớp
|
Tổng số cháu
|
Bình thường
|
SDDV
|
SDDN
|
|||
Số cháu
|
Tỉ lệ %
|
Số cháu
|
Tỉ lệ %
|
Số cháu
|
Tỉ lệ %
|
||
Mẫu giáo Bé
|
23
|
22
|
95,7%
|
01
|
4,3%
|
||
Mẫu giáo Nhỡ
|
30
|
30
|
100%
|
||||
Mẫu giáo Lớn
|
49
|
46
|
93,87%
|
03
|
6,12%
|
||
Toàn trường
|
102
|
98
|
96,07%
|
04
|
3,92%
|
* Biện pháp thực hiện:
· Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra chặc
chẽ sỉ số trẻ đến lớp, theo dõi các hoạt động để nắm tình hình từng lớp, động
viên tuyên truyền phụ huynh bằng nhiều hình thức để đưa trẻ đến trường.
· Tăng cường tham mưu. Bổ sung cơ sở vật chất
trang thiết bị phục vụ công tác
· Thăm hỏi những cháu ốm đau kịp thời.Đảm bảo
an toàn cho trẻ đáp ứng mọi nhu cầu cần thiết về dinh dưỡng, sức khỏe, tâm lý
cho trẻ trong thời gian ở trường.
· Nhận tất cả những cháu từ 5-6 tuổi (phổ cập
trẻ)
2. CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC:
2.1 Chăm sóc – nuôi dưỡng:
* Chỉ tiêu phấn
đấu:
§
Đảm
bảo chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng thông qua các hoạt động trong trường.
§
Phối
hợp chặt chẽ cùng tổ nuôi, luôn quan tâm chất lượng bữa ăn, thực hiện VSATTP
theo quy định hiện hành(Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT/BYT-BGDĐT về đảm bảo
công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở GDMN).
§
Luôn
chú ý theo dõi việc chia định lượng khẩu phần ăn cho trẻ - Chăm sóc sức khỏe
tốt, phòng bệnh phòng dịch an toàn (Tay – chân
– miệng..), ngay từ đầu năm học.
Cuối năm phấn đấu:
- Giảm tỉ lệ trẻ SDD dưới 10% và giảm từ 1-2%
số trẻ SDD cùng kỳ năm trước
* Biện pháp:
§
Đáp
ứng đầy đủ các nhu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, mức ăn 19.000đ/ngày với ăn ba bữa,. đảm bảo hàm lượng trên 1.000 kalo/ ngày.
§
Tiếp tục tổ chức hoạt động “Bé tập làm nội trợ”
bằng xuất ăn xế của cháu tại lớp.
§
Để ngăn chận dịch Tay – chân – miệng, đặc biệt từ
tháng 9-11/2011 là thời điểm dịch dễ bùng phát, GV – NV cần duy trì thường xuyên vệ sinh môi trường, lớp học(dội
nước bằng xà phòng, Clomin B 0,2% vào mỗi
buổi chiều, rửa
và phơi nắng
đồ chơi, có tranh ảnh tuyên truyền mọi
người cùng phòng bệnh…)Giặt khăn mặt, đồ dùng của trẻ, phơi nắng
hàng ngày.
- 100%
trẻ có thói quen ăn uống, trong sinh hoạt tại trường và gia đình.
- 100%
trẻ được theo dõi bằng biểu đồ và khám sức khỏe theo định kỳ 2 lần / năm.
- 100%
trẻ được an toàn tuyệt đối tại trường không để xảy ra tai nạn và bị ngộ độc
thực phẩm. Giữ gìn môi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ
chơi của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh do virut gây ra, dễ lây lan và
gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ.
- GV
cần vận dụng các tình huống để GD trẻ, đồng thời động viên trẻ thực hiện được,
trò chuyện về thức ăn. GV kiên trì, phối hợp cùng cha mẹ tập cho trẻ quen dần
với thức ăn mới, sau đó tăng dần số lượng, loại thức ăn.
- Tuỳ vào từng thời điểm thích hợp, GV chuẩn bị những dụng cụ, đồ dùng vệ sinh có sẵn trong lớp, chuẩn bị một số bài thơ câu chuyện tranh ảnh… để dạy trẻ thói quen nề nếp trong vệ sinh cá nhân, trẻ lớn hơn từng bước GD tính tự lập có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường (tăng cường khâu vệ sinh răng miệng)
- Đáp ứng nhu cầu ăn- ngủ- vệ sinh- vui chơi
và học tập cho trẻ tại trường.
· Tăng cường tổ chức lên chuyên đề, tiết mẫu
như: Kiểm tra giờ ăn – Lau mặt rửa tay – đánh răng – giúp trẻ có nề nếp,
thói quen thường xuyên hơn (đi sâu vào các hoạt động kỹ năng sống cho trẻ)
+
Kỹ năng tự phục vụ: vệ sinh cá nhân, gấp, sắp xếp đồ dùng cá nhân.
+
Vệ sinh môi trường (đồ dùng, đồ chơi ) trong và ngoài lớp.
+
Trách nhiệm trực nhật: sắp xếp đồ dùng học tập, ăn, ngủ, chơi.
+
Tổ chức các hoạt động trong nhóm nhỏ (biết phân công, phối hợp, chia sẻ, nhường
nhịn, giúp đỡ nhau).
§
Đáp
ứng đầy đủ các nhu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, mức ăn 19.000đ/ngày với ăn ba bữa,. đảm bảo hàm lượng kalo: trên 1.000 / ngày.
§
100% giáo viên tiếp tục phát huy phong trào sáng tác, sưu tầm, viết sáng
kiến kinh nghiệm để áp dụng trong chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao:
2.2 Chất lượng giáo dục:
*Chỉ tiêu phấn đấu:
§ 70- 95% trẻ đạt các
mục tiêu, các chỉ số phát triển theo 5 lĩnh vực của MG ở kết quả mong đợi cuối
độ tuổi
§ 100% trẻ được tham
gia các hoạt động trong đó trên 80% trẻ hoạt động tích cực và hiệu quả.
§ Kết quả các lĩnh
vực phát triển, các hoạt động rèn nề nếp:
Stt
|
Các lĩnh vực phát triển và
các hoạt động
|
Khối
bé
%
|
Khối
nhỡ
%
|
Khối
Lớn
%
|
Ghi chú
|
1
|
Phát triển thể chất
|
85 %
|
90 %
|
100 %
|
|
2
|
Phát triển nhận thức
|
80 %
|
85 %
|
100 %
|
|
3
|
Phát triển ngôn ngữ
|
90 %
|
90-95%
|
95-100 %
|
|
4
|
Phát triển TCXH
|
90 %
|
90-95%
|
95-100 %
|
|
5
|
Phát triển thẩm mỹ
|
90 %
|
90 %
|
90 %
|
|
6
|
Bé ngoan cả năm
|
85 %
|
85 %
|
85 %
|
|
7
|
Bé ngoan tuần
|
90-95 %
|
90-95 %
|
90-95 %
|
|
8
|
Bé ngoan tháng
|
60-65 %
|
60-65 %
|
60-65 %
|
|
9
|
Chuyên chăm:
|
85-90 %
|
85-90 %
|
85-90 %
|
|
10
|
Hội thi “BK BNT”
|
80%
|
80%
|
80%
|
|
11
|
Khảo sát trẻ 5 tuổi
|
95 %
|
Khá – giỏi
|
*Biện pháp:
§ Phương pháp “Mở rộng và làm phong phú ý
tưởng sử dụng nguyên vật liệu mở vào các hoạt động đơn giản”. Cụ thể
- Thường xuyên quan tâm các trò chơi dân
gian, các bài hát dân ca được tổ chức trong các hoạt động trong ngày & phù hợp với từng lứa tuổi.
- 100% giáo viên tham gia sáng tác các bài
ca dao, hò, vè phù hợp với chủ điểm.
§ Bước đầu tổ chức cho giáo viên tham khảo
bộ “Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi” lớp mẫu
giáo Lớn. Tập huấn triển khai nội dung cho GV lớp Lớn vào tháng 10/ 2011.
§ Tiếp
tục thực hiện ghi hình các hoạt động chăm sóc - giáo dục kèm theo các hướng dẫn
cụ thể (sử dụng làm tài liệu tham khảo, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm giữa
các khối lớp)
§ Trao đổi một số kinh nghiệm khi thực hiện
chương trình. Tiếp tục nâng cao chất lượng chuyên môn bằng cách xây dựng tiết
mẫu. Cho GV xây dựng kế hoạch năm học và nội dung GD các chủ điểm ( phân công
cụ thể đến từng khối cho từng giáo viên).
§ 100% giáo viên phát huy sáng tạo trong việc đổi mới phương pháp GDMN. Thực hiện đơn giản hóa sổ
sách theo hướng gọn nhẹ, tin học hóa và hiệu quả.
100% giáo viên có khả năng khai thác, sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin
trong thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục, góp phần đổi mới phương pháp
chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non. Giáo viên lên ca thực hiện 1 tiết/ tháng
§ Bồi dưỡng nâng cao khả năng, trách nhiệm của
cán bộ tổ trong quản lý chuyên môn, tổ
§ Duyệt kế hoạch chủ điểm trước chủ điểm 1
tuần. Thực hiện chụp hình một số họat động CS- GD trẻ làm tư liệu cho việc đánh
giá. Thực hiện đánh giá theo phương pháp mới trong các đợt kiểm tra- thanh tra
của trường theo định kỳ và đột xuất.
§ Tổ chức hội thi cấp cơ sở ( 100% giáo viên tham
gia dạy giỏi). Tăng cường tổ chức lễ hội, sự kiện trong tháng, chủ điểm, địa
phương.
-Từng thành viên chủ động đưa ra nội
dung sinh hoạt hàng tuần, tháng.
-Tổ chức cho GV tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm với các trường điểm.
-Tổ chức cho GV tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm với các trường điểm.
* Thực hiện các chuyên đề:
§ Xây dựng các chuyên đề
nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn trong việc thực hiện chương trình
- Trên cơ sở thực hiện
chương trình GDMN, hướng dẫn giáo viên lựa chọn, lồng ghép các nội dung giáo dục vệ sinh cá nhân, giáo dục kỹ năng
sống, giáo dục an toàn giao thông bằng các hoạt động phù hợp, giúp trẻ tăng
cường thực hành trải nghiệm để hình thành những hành vi ứng xử đúng đối với môi trường, thói quen tiết kiệm điện, nước
trong sinh hoạt, thực hiện đúng các quy định an toàn giao thông.
- Tăng cường môi trường chữ - đổi
mới phương pháp, nội dung dạy LQCV.
- Tổ chức khảo sát kết quả trên trẻ 2 lần /năm (cuối tháng 10 và cuối
tháng 3)
- Thực hiện phổ cập trẻ 5 tuổi đúng những quy định của Bộ.
- Xây dựng
môi trường trường/lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh với mối quan hệ ứng xử thân thiện giữa các thành viên trong
nhà trường; tăng cường đổi mới phương pháp giáo dục nhằm phát huy tính tích cực
của trẻ.
3. Công tác tuyên truyền phối hợp với các bậc phụ
huynh:
* Chỉ tiêu:
§ 100%
các bậc phụ huynh được trao đổi, cung cấp thông tin về kiến thức, sức
khỏe theo phương pháp khoa học kịp thời.
§ 100% các bậc phụ huynh được thông tin về
chương trình đang thực hiện của trẻ tại trường MN
§ Vận động phụ huynh tham gia xây dựng bằng
hiện vật để giáo viên hoàn thành tốt công tác CS-ND trẻ.
*Biện pháp:
· Họp phụ huynh 2 lần/ năm đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền và tài liệu truyền thông kiến thức chăm sóc, giáo dục trẻ cho các
bậc cha mẹ. Xây dựng góc tuyên truyền tại nhóm, lớp với nội dung phong
phú, gần gũi, ngắn gọn mang tính sự kiện, phù hợp từng độ tuổi, kêu gọi sự ủng hộ đồ dùng đồ chơi cũ theo nhóm lớp.
· Tăng cường trao đổi tình hình sức khỏe,
hoạt động của trẻ vào các thời gian trả trẻ, đón trẻ.
· Có kế hoạch
tuyên truyền, kiểm tra đánh giá việc thực hiện các nội dung, hình thức tuyên
truyền ở trường, lớp như bài viết, buổi nói chuyện, phát thanh tại trường, tại
địa phương….và đưa vào tiêu chí thi đua.
4. Hội thi và SKKN:
* Chỉ tiêu:
· 100% các lớp tổ chức Hội thi “Bé khỏe- Bé
nhanh trí”.
· 100% các lớp thi trang trí các góc theo chủ
điểm.
· 100% giáo viên tham gia thi Hội giảng cấp
cơ sở trên 65-70% đạt Khá- Giỏi
· Mỗi GV làm 2 bộ đồ dùng dạy học có chất
lượng trong 1 năm
· Đăng ký tiết dạy tốt 1tiết/ tháng
· Dự
giờ bạn 3l/tháng
· 100% Gv soạn kế hoạch bằng vi tính và ứng
dụng CNTT vào việc tổ chức hoạt động cho trẻ một cách phù hợp, đạt hiệu quả.
· Tham gia thi GV giỏi cấp TP đạt 100%
*Sáng kiến kinh nghiệm:
·
50% giáo viên tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm trong công tác
chăm sóc giáo dục trẻ. Trong đó sáng kiến xếp loại A cấp trường 02SK-33,33%,
loại B: 02 SK- 33,33%, loại C 02 SK- 33,33%; Có 1 sáng kiến công nhận cấp TP và
được phổ biến áp dụng ở cấp trường
* Biện pháp:
· Tổ chức hội thi theo kế hoạch triển khai
nội dung trước thời gian thi 2 tuần
· Chuẩn bị đầy đủ nội dung, kinh phí, đối
tượng tổ chức (đề nghị sự hổ trợ của PH).
· Tổ chức hội thi GV giỏi nhân dịp 20/11.
· Bồi dưỡng giáo viên đạt yêu cầu. Trao đổi
thảo luận học tập rút kinh nghiệm với giáo viên có chuyên môn vững, năng lực sở
trường trong từng hoạt động.
· Phổ biến đến giáo viên những bài giảng hay,
SKKN tốt (lấy từ các trang web) để tham khảo học tập nâng cao nghiệp vu chuyên
môn.
· Đăng ký đề tài viết SKKN ngay từ đầu năm,
Có kế hoạch nghiên cứu tích lũy trong thực tế CSGD trẻ.
5. Chỉ đạo hoạt động của ban hướng dẫn nghiệp vụ của trường:
* Chỉ tiêu:
· Sinh hoạt kết hợp chuyên môn 1 tháng/2lần.
Gồm tham gia góp ý trong việc xây dựng kế hoạch, kiểm tra đánh giá thi đua hàng
tháng, học kì, cuối năm.
· Cán bộ tổ kiểm tra giáo án sổ sách giáo
viên, học sinh hàng tháng trước khi đưa cho BGH duyệt, đánh giá xếp loại. Chịu
trách nhiệm chuyên môn trước hiệu trưởng
· Tham gia xây dựng các tiết chuyên đề trong
năm. Tham mưu cho hiệu trưởng nâng cao chất lượng chuyên môn.
* Biện pháp:
· Kiện toàn ban hướng dẫn nghiệp vụ của
trường (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng & cán bộ tổ)
· Xây dựng kế hoạch chuyên môn theo sự chỉ
đạo của Hiệu trưởng.
· Phân công cụ thể các thành viên trong ban
hướng dẫn nghiệp vụ- RKN kịp thời để chỉ đạo sát sao hơn.
5.2 Chỉ đạo hoạt động chuyên môn tổ GV:
* Chỉ tiêu:
· Có kế hoạch hoạt động theo tháng, thực hiện
nghiêm túc kế hoạch đã xây dựng.
100% tham gia tích cực vận động do Đảng,
công đoàn và các cấp chuyên môn phát động.
Phấn đấu kết nạp từ 1-2 người vào Đảng
trong 1 nhiệm kỳ
· 100% giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng. Có ít nhất 1- 2 giáo án điện tử 1 giáo viên/
năm.
*
Biện pháp:
·
Tạo điều kiện giáo viên được tham gia học tập, thảo
luận chuyên đề.
·
Tổ chức chuyên đề
·
Thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn.Coi trọng việc
bồi dưỡng cho giáo viên tại chỗ. Tham mưu cùng hiệu trưởng sắp xếp giáo viên
theo năng lực, phù hợp điều kiện từng người, đảm bảo công bằng lao động.
·
Học tập quy chế dân chủ
trường học và pháp lệnh CBCC vào các cuộc họp cuối tháng.
·
Kết hợp cùng công đoàn nâng cao phẩm chất năng lực cho
đội ngũ giáo viên.
·
Nghiêm túc trong các hoạt động thanh kiểm tra. Đánh
giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên MN. Xuất sắc: 05 GV/ 08 GV; Khá: 03 / 6GV
IV-
Công tác thi đua:
* Chỉ
tiêu:
-Phấn đấu đạt ở năm học 2011 – 2012 như sau:
+ Tổ tiên tiến: 01
tổ (Tổ GV)
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở: 1 người
+ Lao động tiên tiến: 85-90 %
+ Chi bộ: Trong
sạch, vững mạnh
+ Công đoàn cơ sở: Vững mạnh
+
Chi đoàn TNCSHCM: Vững mạnh
- Phát huy phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm, trên 50% cán bộ giáo
viên nhân viên viết 01 sáng kiến – cải tiến trong phương pháp quản lý giáo dục
và chăm sóc giáo dục trẻ.
* Biện pháp thực hiện:
-
100% giáo viên đăng ký thi đua.
-
Thường xuyên kiểm tra đột xuất, theo lịch để giữ vững nề nếp.
-
Xây dựng tiêu chí thi đua cụ thể theo 3 nội dung thiết thực (5/9; 20/11; 3/2)
-
Làm tốt công tác bình bầu công khai, dân chủ & theo tiêu chí đăng ký trong
năm học 2011- 2012.
Nha Trang, ngày 24
tháng 11năm 2011
|
|
Duyệt kế hoạch
Huỳnh Thị Mỹ Phương
|
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Thị Liên Phương
|
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
NĂM HỌC 2011 - 2012
Thời gian thực hiện: Từ ngày 12/9/2011 đến ngày 18/5/2012
Thời gian thực hiện: Từ ngày 12/9/2011 đến ngày 18/5/2012
Thứ tự chủ đề
|
CHỦ ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC
|
KHÁM PHÁ THỬ NGHIỆM
|
THỰC HIỆN
|
|
Thời gian
|
Giáo viên
|
|||
1
|
TRƯỜNG
MẦM NON, TẾT TRUNG THU
- CĐ nhánh 1: Trường lớp MN - CĐ nhánh 2: Tết trung thu - CĐ nhánh 3: Các khu/lớp và cô chú trong trường |
Cho trứng
vào bình
|
3 tuần.
Từ ngày 5/9 đến 24/9/2011 |
GV1
|
2
|
BẢN
THÂN
- CĐ nhánh 1: Bé là ai? - CĐ nhánh 2: Các bộ phận trên cơ thể bé - CĐ nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh? - CĐ nhánh 4: Bé bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp |
-Vì
sao một số nước uống có màu
- nước bốc hơi |
4 tuần
Từ ngày 26/9 đến ngày 22/10/2011 |
GV2
|
3
|
GIA
ĐÌNH VÀ CÔ GIÁO
- CĐ nhánh 1: GĐ thân yêu của bé - CĐ nhánh 2: Ngôi nhà xinh của bé - CĐ nhánh 3: Nhu cầu gia đình - CĐ nhánh 4: Cô giáo của bé |
Vật chìm –
nổi (mỗi tuần thí nghiệm trên mỗi chất liệu đồ dùng gia đình khác nhau)
|
4 tuần
Từ ngày 24/10 đến ngày 19/11/2011 |
GV1
|
4
|
NGHỀ
NGHIỆP, LỄ GIÁNG SINH
- CĐ nhánh 1: Nghề sản xuất - dịch vụ - CĐ nhánh 2: Nghề chăm sóc sức khoẻ - CĐ nhánh 3: Nghề giao thông – xây dựng - CĐ nhánh 4: Bé vui cùng chú bộ đội và ông già Nô-en - CĐ nhánh 5: Nghề giúp đỡ cộng đồng - CĐ nhánh 3: Giáo dục ATGT và thiên tai hỏa hoạn (chuyên đề) |
+ Đong đo cát – nước + Đồng hồ cát + In hình trên cát |
6 tuần
Từ ngày 21/11 đến ngày 31/12/2011 |
GV2
|
5
|
BÉ
ĐÓN TẾT VÀ MÙA XUÂN
- CĐ nhánh 1: Mùa xuân đến rồi! - CĐ nhánh 2: Bé đón Tết cổ truyền |
Chất hòa
tan và không hòa tan
|
2.5 tuần
Từ ngày 2/1/2012 đến ngày 18/1/2012 |
GV1
|
TỪ 19/1 ĐẾN 29/1/2012: NGHỈ TẾT NGUYÊN
ĐÁN
|
||||
6
|
THẾ GIỚI
THỰC VẬT
- CĐ nhánh 1: Một số loài hoa - CĐ nhánh 2: Các loại quả chín - CĐ nhánh 3: Rau xanh cho bé - CĐ nhánh 4: Cây xanh – Môi trường sống |
Sự nảy mầm
của cây
- cây xanh với ánh sáng, không khí và nước |
4 tuần
Từ ngày 30/1 đến ngày 25/2/2012 |
GV2
|
7
|
THẾ
GIỚI ĐỘNG VẬT – NGÀY 8/3
- CĐ nhánh 1: Vật nuôi trong gia đình - CĐ phát sinh: Ngày 8/3 - CĐ nhánh 2: Cá – ĐV sống dưới nước - CĐ nhánh 4: Cong vật sống trong rừng - CĐ nhánh 5: Côn trùng |
Chơi
với cát nước
- Chất thấm nước và không thấm nước |
5 tuần
Từ ngày 27/2 đến ngày 31/3/2012 |
GV1
|
8
|
PHƯƠNG
TIỆN VÀ LUẬT LỆ GIAO THÔNG
- CĐ nhánh 1: PTGT đường bộ - đường sắt - CĐ nhánh 2: Luật giao thông đường bộ - CĐ nhánh 3: PTGT đường thuỷ và hàng không |
Vật gì nổi
trên nước? Tại sao?
|
3 tuần
Từ ngày 2/4 đến ngày 21/4/2012 |
GV2
|
9
|
CÁC HIỆN
TƯƠNG TỰ NHIÊN
Quê hương – Đất nước – Bác Hồ- CĐ nhánh 1: Nước- Ánh sáng – không khí - CĐ nhánh 2: Mưa – Gió - CĐ nhánh 1: Quê Hương – Đất nước - CĐ nhánh 2: Bác Hồ kính yêu |
Các dạng của nước - Sức gió - Thực hiện tất cả Các thí nghiệm mà trẻ đã được khám phá (trẻ nêu kết luận cho thí nghiệm của mình) |
2 tuần
Từ ngày 23/4 đến 5/5/2012 |
GV1
|
10
|
QUÊ
HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC - BÁC HỒ
- CĐ nhánh 1: Quê Hương – Đất nước - CĐ nhánh 2: Bác Hồ kính yêu |
Thực hiện
tất cả Các thí nghiệm mà trẻ đã được khám phá (trẻ nêu kết luận cho thí
nghiệm của mình)
|
2 tuần
Từ ngày 7/5 đến ngày 19/5/1012 |
GV2
|
- Giáo viên có thể chỉnh sửa, thay đổi các chủ đề cho phù hợp với tình hình lớp mình sao cho đảm bảo 33- 34 tuần trong năm.
- Giáo viên khi
triển khai cần lồng ghép giáo dục lễ giáo, thói quen sinh hoạt và giáo dục thói
quen vệ sinh môi trường.
- Giáo viên có thể
tổ chức thêm một số hoạt động khám phá thử nghiệm.
- Xây dựng mạng
hoạt động (đề tài) phải dựa trên những mục tiêu cần đạt của trẻ độ tuổi đó
- Có thể ở 3 độ
tuổi có cùng đề tài hoạt động nhưng kiến thức cung cấp phải phù hợp với trình
độ, nhận thức, kỹ năng của trẻ ở từng độ tuổi đó.
- Thời gian dự
kiến nghỉ Tết nguyên đán: từ 19/1/2012 đến 29/1/2012. Khi thực hiện nếu lịch
nghỉ Tết dự kiến của Trường không trùng với lịch nghỉ Tết theo quy định của
Ngành học, giáo viên tự lên kế hoạch ôn tập hoặc bổ sung mở rộng kiến thức cho
trẻ bù vào ngày trống đó.
TRỌNG TÂM CÔNG TÁC
KỂ TỪ THÁNG 8/2011 ĐẾN THÁNG
5/2012
Tháng
|
Nội
dung công việc
|
Biện
pháp
|
|
08/
2011
|
-Hiệu trưởng phân công nhân sự cho giáo viên
|
-Họp giáo viên toàn trường
|
|
-Học chuyên đề bồi dưỡng n/vụ trong hè Sở, Phòng tổ
chức
|
|||
-Họp chuyên môn bồi dưỡng các chuyên đề cho giáo
viên
|
|||
-Tham gia cùng lãnh đạo nhà trường chuẩn bị cho các
ngày lễ đầu năm
|
|||
09
/ 2011
|
1Chăm sóc nuôi dưỡng:
|
||
-Tổ chức “Ngày hội đến trường của Bé
|
-100% giáo viên tham gia – tập các tiết mục văn
nghệ
-Giáo viên quản lý cháu theo lớp.
-Một số giáo viên ở tại lớp đón cháu
|
||
-Tổ chức kiểm tra các hoạt động chăm sóc nuôi
dưỡng của giáo viên.
|
-BGH kết hợp với TTCM dự giờ
thăm lớp: Kiểm tra vệ sinh, trang trí, sĩ số các lớp
|
||
-Phát động giáo viên xây dựng nội dung tuyên
truyền về dinh dưỡng sức khỏe trẻ và một số bệnh dịch đang p/triển dịch chân-
tay- miệng
- Tổ chức cân đo, KSK đầu năm cho trẻ
|
-100% các lớp có bài tuyên truyền về bệnh ”Tay-
chân-miệng”
- Giáo viên cân đo trẻ, theo dõi sức khỏe và
chấm biểu đồ.
-Ngày 24/9/11 khám SK, báo cáo KQ
|
||
2/Giáo dục:
|
|||
-Rèn nề nếp học tập, vui chơi cho trẻ, Tạo môi
trường thuận lợi cho trẻ tham gia hoạt động
|
|||
-Các giáo viên xây dựng kế hoạch năm học và ghi
chép các loại sổ sách.
|
- Kiểm tra, đánh giá xếp loại hồ sơ sổ sách của
GV
|
||
-Tổ chức kiểm tra hoạt động các chuyên đề
-Kiểm tra chất lượng giáo viên đầu năm theo chủ
đề TMN
|
-Kiểm tra đánh giá 100% giáo viên qua kế hoạch
soạn bài về nội dung tích hợp kỹ năng sống- BVMT- ATGT- TKNL & thực hiện
chương trình theo tiêu chí thi đua của tháng (tỷ lệ chuyên chăm, tạo môi
trường lớp học, thực hiện các mục tiêu, cập nhật ghi chép các lợi sổ sách…)
|
||
- Xây dựng kế hoạch chuyên môn
|
-PHT xây dựng kế hoạch trên cơ sở kế hoạch năm
học của Nhà trường
|
||
-Tổ chức “Vui hội trung thu”
|
-100% giáo viên tham gia – tập các tiết mục văn
nghệ, trang trí hội trường, lớp phù hợp theo chủ đề
-Giáo viên quản lý cháu theo lớp.
|
||
-Giáo viên 2 tổ thảo luận dự thảo năm học của
trường, chuyên môn, tổ, các nhân và đăng ký thi đua năm học 2011 – 2012.
- Tham gia lớp bồi dưỡng chương trình GDMN mới,
ứng dụng CNTT
|
-Hiệu phó CM xây dựng chương trình, cho giáo
viên các tổ thảo luận, đưa ý kiến để chỉnh sửa & bổ sung. Đăng ký danh
hiệu thi đua tập thể, lớp, cá nhân, tổ.
-Chọn lớp điểm toàn diện & điểm chuyên đề
-Chuyên môn phân công nhiệm vụ cho các tổ (tổ trưởng, tổ phó) thống nhất
họp vào thứ 2 đ/tuần
-Cử 2
giáo viên tham gia lớp tập huấn soạn bài bằng giáo án điện tử.
|
||
-Tổ chức họp phụ huynh
đầu năm
|
-Hướng dẫn giáo viên xây dựng nội dung họp phụ
huynh
-Thông báo p/huynh về các khoản tiền thu hộ cụ thể.
|
||
3/ Công tác khác
|
|||
-Mua sắm đồ dùng, trang thiết bị cá nhân cho trẻ
- Học tập các văn bản, quy chế đạo đức Nhà giáo,
phân công nhiệm vụ đến từng thành viên trong Nhà trường
|
- 100% CB-GV-CNV
tham gia học tập và nhận nhiệm vụ
|
||
4/ Kế hoạch kiểm tra cụ thể:
|
|||
v Khảo sát chất lượng GV
v Kiểm tra nề nếp & trang trí đầu năm
lần 2
|
-BGH thực hiện
đúng kế hoạch từ ngày 26/9 – 4/ 10. Nhận xét, RKN các tiết dạy đầu năm
-Đánh giá xếp
loại cho thi đua đợt 1
|
||
10
/ 2011
|
1/ Chăm sóc nuôi dưỡng:
|
||
-Kiểm tra thường xuyên
các nhóm lớp thực hiện việc chăm sóc nuôi dạy trẻ.
-Kiểm tra chuyên đề giáo dục vệ sinh – vệ sinh
môi trường.
|
-Kiểm tra các hoạt động CS-ND của GV. Nhằm đảm
bảo vệ sinh trong ăn uống, chuẩn bị các đồ dùng phục vụ các hoạt động, động
viên trẻ ăn hết xuất, có hành vi văn minh trong ăn uống. Việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong 1
ngày.
|
||
2/ Giáo dục:
|
|||
-Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên xây dựng kế
hoạch theo hướng chỉ đạo của Phòng- Sở.
-Dự các hoạt động giáo viên HĐC- HĐNT- HĐG. Tiếp
tục bồi dưỡng giáo viên nội dung, phương pháp chương trình MN hiện nay.
|
-Họp tổ nghe giáo viên thảo luận kế hoạch năm
học & góp ý.
-Tổ chức tiết dạy mẫu, triển khai vận dung thực
tế giáo dục (kỹ năng xã hội)
-Dự báo trước 1- 2 ngày dự theo kế hoạch, 1 tuần
kiểm tra toàn diện.
|
||
-Tổ chức kiểm tra đột xuất, việc trang trí lớp tạo môi trường cho trẻ
tham gia hoạt động theo nôi dung chủ đề Bản thân.
-Giáo viên thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ có hiệu quả, phù
hợp với đặc điểm tâm lý trẻ MN
|
-Đôn đốc giáo viên trang trí nhóm lớp bằng các
sản phẩm của trẻ, cô.
-Có kế hoạch xây dựng, đăng ký thi đua từng tiêu
chí, được thể hiện trong kế hoạch
|
||
-Đánh giá trẻ chất lượng trẻ đợt 1 (đầu năm học & kết quả mong đợi)
|
-Đánh giá GV & trẻ theo tiêu chí hình thức,
nội dung các loại sổ sách qui định, tỷ lệ chuyên chăm, xây dựng kế hoạch, kết
quả dự giờ.
|
||
3/ Công tác khác:
|
|||
-Kiểm tra hồ sơ giáo viên & trẻ đợt 1.
|
-Kiểm tra các loại hồ sơ, công tác p/hợp của giáo
viên đối với p/huynh, chất lượng chăm sóc trẻ theo 5 nội dung .
|
||
- Kỷ niệm ngày
thành lập Hội liên hiệp phụ nữ VN 20.10.1930
– 20.10.2011.
|
-Tham gia sinh hoạt tọa đàm tại trường.
|
||
-Giáo viên đăng ký các đề tài kinh nghiệm hoặc SKKN
|
-Hướng dẫn một số đề tài phù hợp
với một số chuyên đề
|
||
5/ Kế hoạch kiểm tra cụ thể:
|
|||
+KT hồ sơ GV
*KTNB:
+KT kế hoạch giáo viên
+KT các lớp tổ chức trang trí ngày hội 20/10.
+KT chế độ sinh hoạt các lớp.
|
-Kiểm tra đúng thời gian
-Phân công trong ban nghiệp vụ cùng tiến hành
-BGH kết hợp TTCM kiểm tra hồ sơ sổ sách của các lớp. Trang - trí, cây
xanh, nguyên vật liệu mở
-BGH kết hợp TPCM kiểm tra khâu chăm sóc (ăn, ngủ, vệ sinh, bố trí sắp
đặt)
-Nhận xét, đánh giá cụ thể sau khi dự để giáo viên RKN
|
||
11/
2011
|
1/ Chăm sóc nuôi dưỡng:
|
||
-Kiểm tra thường xuyên
các nhóm lớp thực hiện việc chăm sóc nuôi dạy trẻ.
-Kiểm tra chuyên đề giáo dục vệ sinh – vệ sinh
môi trường.
|
-Kiểm tra các hoạt động CS-ND của GV. Nhằm đảm
bảo vệ sinh trong ăn uống, chuẩn bị các đồ dùng phục vụ các hoạt động, động
viên trẻ ăn hết xuất, có hành vi văn minh trong ăn uống. Việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong 1
ngày.
|
||
-Đôn đốc kiểm tra vệ sinh theo tiêu chí ”Môi trường thân thiện, học sinh tích cực”
|
-Kiểm tra vệ sinh phòng nhóm, vệ sinh cá nhân
trẻ không báo trước.
-Đánh giá xếp loại rút kinh nghiệm chỉ đạo.
|
||
2/ Giáo dục:
|
|||
-Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam 20/11 như thực hiện tốt các hoạt động dạy, làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo, tại các
góc bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin
|
-Giáo viên thiết kế và tổ chức 1 hoạt động học
theo lĩnh vực bắt thăm & làm đồ chơi tự tạo ltừ nguyên vật liệu mở.
-Thời gian tổ chức vào tuần 1 tháng 11/11
|
||
-Tổ chức hội thi GV dạy giỏi cấp cơ sở
-Tiếp tục dự CĐ giáo viên :
+ CĐ VSRM c ô Mỹ Dung
|
-Ban giám hiệu kết hợp với ban hướng dẫn nghiệp
vụ dự giờ theo kế hoạch. Đánh giá các kiến thức kỹ năng sư phạm của giáo
viên.
|
||
-Họp tổ tiếp tục thảo luận về mục tiêu phát
triển với các lĩnh vực & thực hiện của giáo viên theo từng độ tuổi.
|
-Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch & tổ
chức thực hiện của giáo viên việc xây
dựng góc tuyên truyền, ở các lĩnh vực.
-Kiểm tra nội dung thi đua của tháng
|
||
3/ Công tác tác khác:
|
|||
-Tham gia cùng chính quyền sinh
hoạt ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
|
-Lên k/hoạch 20.11 cho giáo viên xây dựng chương
trình lễ hội tại các lớp trước 1 tháng
-CM có kế hoạch kiểm tra cho chương trình
|
||
-Tiếp tục phát động phong trào làm đồ chơi bằng các nguyên vật liệu mở.
|
-Động viên giáo viên thu lượm những đồ dùng đồ chơi phế thải để tạo sản
phẩm
|
||
-Kiểm tra chất lượng tháng 11.
|
-Kiểm tra theo
khối
|
||
4/ Kế hoạch kiểm tra cụ thể:
|
|||
+Kiểm tra hồ sơ sổ
sách của cô và trẻ
*KTNB:
+ KT CĐ soạn giảng: Cô Phương
+KT chế độ sinh
hoạt các lớp
+ KT giờ đánh
răng của các lớp
+KT hồ sơ tổ
đội. Đánh giá thực hiện HKI, bổ sung cho HKII
+KT trang trí lễ hội 20/11
|
-BGH cùng nghiệp vụ trường kiểm tra đúng lịch
-Nhận xét và đánh giá sự tiến bộ của giáo viên trong 2 tháng qua cách tổ
chức sinh hoạt lớp/ nhóm
-Có phương hướng bồi dưỡng những nội dung giáo viên chưa thực hiện được
|
||
12/
2011
|
1/ Chăm sóc nuôi dưỡng:
|
||
-Tổ chức cân đo đợt 2 cho trẻ tại trường.
|
-Y sĩ cùng giáo viên
thực hiện cân đo. Tổng hợp kết quả, có kế hoạch cho các cháu SDD
|
||
-Tiếp tục dự hoạt động CS ND GV.
|
-Tăng cường dự giờ đột xuất đi sâu vào chế độ
sinh hoạt trẻ.
|
||
2/ Giáo dục:
|
|||
-Dự giờ tiết tốt của 6 GV
|
-Tiếp tục dự giờ tổ chức các hoạt
động của giáo viên theo kế hoạch. Chú ý bồi dưỡng giáo viên còn hạn chế từng
mặt
|
||
- Tham gia hội thi GVG cấp Thành phố
|
- HPCM- TTCM- Cô Trâm phối hợp thực
hiện
|
||
-Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện chương trình
MN của giáo viên.
|
- Các tổ chuyên môn họp đánh giá việc xây dựng kế hoạch
bám sát nội dung chương trình…tham gia đánh giá, điều chỉnh kế hoạch cho phù
hợp.
|
||
3/ Công tác tác khác:
|
|||
-Tổ chức kỷ niệm
ngày thành lập QĐND Việt
|
-Tổ chức cho trẻ vui múa hát, kể chuyện,
đọc thơ về chú bội đội
-Trang trí tranh chủ đề tại sân trường
|
||
-Kiểm tra chất
lương học kỳ 1 giáo viên và học sinh.
-Đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua ”Môi trường thân thiện, học sinh tích cực”
|
-Kiểm tra theo nội dung xây dựng.
Chú ý việc thực hiện mục tiêu của từng độ tuổi qua các chủ đề đã thực hiện
-Kiểm tra đạo đức lối sống, nghiệp
vụ tay nghề, công tác phối kết hợp với p/huynh thực hiện nhiệm vụ được giao,
chất lượng CSGD trẻ.
-Đánh giá nhóm lớp theo biểu điểm
-Yêu cầu giáo viên chuẩn bị nội dung
theo yêu cầu
|
||
-Sơ kết học kỳ 1.
-Họp phụ huynh lần 2 trong năm.
|
-Đánh giá kết quả chuyên môn học kỳ
1, xây dựng phương hướng hoạt động học kỳ 2
-Chuẩn bị nội dung của các khối lớp.
Kết quả đạt được, hạn chế tồn tại & hướng khắc phục.
-Đề nghị tuyên dương tập thể cá nhân
có thành tích xuất sắc trong học kỳ 1
|
||
-Kiểm tra tài sản HKI.
|
-Đi kiểm tra
đúng thành phần, đúng nội dung, nội dung được ghi cụ thể
|
||
4/
Kế hoạch kiểm tra cụ thể:
|
|||
+Kiểm tra hồ sơ sổ sách
của cô và trẻ
+Kiểm
tra trang trí lễ hội các lớp.
|
-BGH cùng nghiệp vụ trường kiểm tra đúng lịch
-Nhận xét và đánh giá sự tiến bộ của giáo viên trong tháng qua
-Có phương hướng bồi dưỡng những nội dung giáo viên chưa thực hiện
được
|
||
01
+02/ 2012
|
1/ Chăm
sóc nuôi dưỡng:
|
||
-Kiểm tra việc
thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng trong ngày theo lịch sinh hoạt
|
-Kiểm tra không báo trước & theo ké
hoạch của giáo viên. Kiểm tra sổ theo dõi sức khỏe của trẻ, biện pháp của lớp
đối với cháu không tăng cân & xuống cân
|
||
-Kiểm tra chuyên đề CSGD- VSATTP
|
Kiểm tra nề nếp ăn uống, rửa tay, lau
mặt, trực nhật, vệ sinh nhóm lớp, khu vực quanh lớp. Qua góc tuyên truyền
& qua kế hoạch.
|
||
-Tiếp tục kiểm
tra chuyên đề bảo vệ môi trường. giáo dục ATGT cho trẻ.
|
-Đánh giá góc tuyên truyền về chuyên đề,
việc lồng ghép nội dung giáo dục vào các hoạt động trong ngày
|
||
2/ Giáo
dục:
|
|||
-Kiểm tra nội
dung chương trình
|
-Kiểm tra việc thực hiện chương trình,
thực hiện chương trình, thực hiện kế hoạch tháng, việc ghi chép các loại hồ
sơ sổ sách, xây dưng kế hoạch của giáo viên
-Chuyên môn lên kế hoạch cho các hoạt
động dựa trên những h/động còn yếu, tổ chức chưa linh hoạt
|
||
-Dự giờ tốt mỗi
giáo viên 1 hoạt động. Đi sâu vào lĩnh vực p/ triển thể chất, thẩm mỹ.
|
-BGH cùng BNV trường dự giờ & đánh
giá cùng với tiết dạỵ cụ thể (tích hợp đổi mới nội dung tích hợp hình thức
phương pháp giáo dục trẻ, kĩ năng sử dụng đàn & đồ dùng trực quan, phát
huy vai trò tích cực của trẻ trong hoạt động)
-Mỗi g/viên có ít nhất 1-2 đồ dùng bằng
nguyên vật liệu mở để phục vụ cho hoạt động dạy & 1 sản phẩm đồ dùng đồ
chơi mới cho trẻ.
|
||
-Tổ chức vui Xuân đón Tết Nguyên đán
|
-Lên kế hoạch cho giáo viên các lớp thực
hiện, nội dung lễ hội mừng Xuân toàn trường. Phân công cụ thể (hội chợ: bán
hàng, lô tổ chức các trò chơi dân gian, lô bán bánh chè, bán hàng lưu niệm).
-Tổ chức ngày hội “ Múa hát mừng Xuân ”.
-Đảm bảo an toàn cơ sở vật chất trong
dịp Tết. Giáo dục trẻ giữ gìn sức khỏe trong dịp tết
|
||
3/ Công tác tác khác:
|
|||
-Hướng dẫn viết sáng kiến
|
-Hội đồng xét duyệt SKKN, duyệt đợt
1 bổ sung, hướng dẫn cho để giáo viên tiếp tục hoàn thành sáng kiến kinh
nghiệm
|
||
- Tham gia lớp BD chuyên đề LQCV do PGD tổ chức tại Trường MN Hướng Dương
|
- HP và 02 GV tham gia lớp tập huấn CĐ LQCV
|
||
4/ Kế hoạch kiểm tra cụ
thể:
|
|||
· Kiểm
tra nội bộ:
+Kiểm ngày hội lễ: 5 lớp.
+Kiểm tra HĐGD
& HĐCS 5 lớp
+Kiểm tra toàn
diện:
v Cô Trâm
+ Kiểm tra CĐ
soạn giảng:
v Cô Lượng
+ Kiểm tra chế
biến thực phẩm:
* Cô Hải
+ Kiểm tra các
HĐ:
v Cô Hoa: HĐ ngoài trời..
+Bình xét thi
đua HKI- Kiểm tra kết quả đăng ký chỉ tiêu
tổ LĐTT HKI
-Giáo viên báo cáo nội dung
SKKN đợt 1.
|
-BGH cùng nghiệp
vụ trường kiểm tra đúng lịch
-Nhận xét và
đánh giá sự tiến bộ của giáo viên trong
tháng qua
-Có phương hướng bồi dưỡng những nội dung giáo viên
chưa thực hiện được.
|
||
03/
2012
|
1/ Chăm
sóc nuôi dưỡng:
|
||
-Khám sức khỏe
toàn diện đợt 2
|
-Phối hợp cùng Y sỹ trạm xá Phường KSK
cho trẻ.
|
||
-Kiểm tra đánh
giá các hoạt động CSGD các lớp
|
-Đánh giá lớp điểm CĐ dinh dưỡng- vệ
sinh & vệ sinh các lớp.
|
||
2/ Giáo
dục:
|
|||
-Tiếp tục dự giờ các nhóm lớp lĩnh vực p/triển, nhận
thức (kpkh, kpxh, toán, LQCC)
|
-Dự theo kế hoạch bài soạn của giáo
viên, không báo trước. Rút kinh nghiệm chỉ đạo thực hiện CTMN
|
||
-Tổ chức hội thi BKBN cấp trường
|
-BGH phối hợp
cùng giáo viên thống nhất nội dung thi
|
||
3/ Công
tác tác khác:
|
|||
-Kiểm tra hồ sơ sổ sách giáo viên.
-Kiểm tra chất lượng học kỳ 2, cả năm.
-Tập hợp SKKN,các bài sưu tầm về thơ, chuyện, hò
vè....
|
-Đánh giá việc thực hiện qua các đợt
kiểm tra đột xuất, qua kế hoạch, qua các nội dung giáo dục, qua công tác
tuyên truyền với p/huynh.
- 100% GV tham gia nộp bài theo kế
hoạch
|
||
-Tổ chức ngày phụ nữ Việt
|
-Các lớp tổ chức theo kịch bản lễ hội
8/3
|
||
4/ Kế hoạch kiểm tra cụ
thể:
|
|||
· Kiểm
tra nội bộ:
+Kiểm tra kết
quả đăng ký chỉ tiêu tổ LĐTT.
Đánh giá kết quả
các lớp điểm TD- CĐ HKII.
+Kiểm tra HĐ góc
các lớp HKII
|
-BGH cùng nghiệp vụ trường kiểm tra đúng lịch
-Nhận xét và đánh giá sự tiến bộ của giáo viên trong tháng qua
-Có phương hướng bồi dưỡng những nội dung giáo
viên chưa thực hiện được
|
||
04/
2012
|
1/ Chăm
sóc nuôi dưỡng:
|
||
-Kiểm tra việc
thực hiện vệ sinh giờ ăn tại lớp
|
-BGH kết hợp tổ phó dự đánh giá xếp loại
lớp. Dự báo hoặc không dự báo trước
|
||
-Kiểm tra vệ
sinh môi trường khu vực
|
-BGH kết hợp ban vệ sinh sức khỏe trường
dự đánh giá xếp loại lớp. Dự báo hoặc không dự báo trước
|
||
2/ Giáo
dục:
|
|||
-Đánh giá thực hiện phong trào “Xây dựng môi
trường thân thiện, học sinh tích cực” KH2- cả năm.
|
-Theo biểu điểm của lớp và của trường hoàn thiện hồ sơ cuối năm
|
||
3/ Công tác tác khác:
|
|||
-Đón đoàn kiểm
tra thi đua phòng.
|
-Chuẩn bị theo yêu
cầu của đoàn kiểm tra
|
||
-Đánh
giá giáo viên cuối năm:
+Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
+Đánh giá trường
học thân thiện – học sinh tích cực.
+Đánh giá việc
phòng chống tai nạn thương tích.
-Hội nghị đánh giá thí điểm việc thực hiện Chuẩn hiệu trưởng trường MN.
+ Xét duyệt SKKN
+Xếp loại tổ
LĐTT & cá nhân.
+Bình xét thi
đua cuối năm
+ Đánh giá trẻ
5-6 tuổi
+GV chuẩn bị hồ
sơ cháu MG Lớn.
|
-Dựa vào các tiêu chí, văn bản của ngành để thực hiện.
-Hướng dẫn, thống nhất đánh giá khảo sát trẻ, đánh giá trung thực với kết
quả đạt được
-Tham gia đánh giá chuẩn hiệu trưởng
năm đầu tiên.
- Hội đồng khoa học xét duyệt- xếp loại
-Giáo viên tự viết bảng kiểm điểm theo mẫu. Tự đánh giá bản thân những
kết quả đạt được trong năm học những hạn chế cần khắc phục
-Tổ chức cho 2 tổ tự nhận xét & đánh giá.
- Đánh giá trẻ theo các lĩnh vực
-Kế hoạch trả hồ sơ cho trẻ 5 tuổi và các cháu ở các nhóm khác
|
||
05/
2012
|
1/ Công tác tác khác:
|
||
-Kiểm tra tài
sản, ĐDĐC các lớp.
|
- Ban kiểm kê
tài sản của Nhà trường thực hiện
|
||
-Tổ chức sinh
hoạt chủ đề “Ngày vui viếng Bác- Tạm biệt trường MN- Bé vui vào hè ”.
|
-Thực hiện theo
chủ điểm lễ hội
|
||
-Tham gia các
tiết mục văn nghệ cho Lễ tổng kết
& Lễ ra trường năm học 2011- 2012.
|
-Phân công các
tiết mục văn nghệ cho các nhóm lớp, trang trí phong màng.
-BGH thực hiện
& chuẩn bị cho chương trình lế tổng kết – Giáo viên khối lớn chuẩn bị chương trình ra trường cho
trẻ.
|
||
06-
07- 08/ 2012
|
1/ Công tác tác khác:
|
||
-Tham gia học
chính trị hè, nghiệp vụ
chuyên môn.
- Tổ chức nhận
cháu học hè
-Chuẩn bị cơ sở
vật chất cho năm học mới 2012- 2013.(Mua sắm trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi,
dụng cụ học tập.).
|
-Phân công giáo viên
tham gia các lớp học
- BGH tổ chức và phân
công nhiệm vụ
-Lên kế hoạch cho năm
học mới
|
Duyệt của hiệu trưởng
|
Nha Trang, ngày
10 tháng 09 năm 2011
|
Huỳnh Thị Mỹ Phương
|
Hiệu phó chuyên môn
Nguyễn Thị Liên Phương
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét